Đặt tên cho con theo nét chữ Hán Tự được chia làm ngũ cách tức 5 thể cách đó là: Thiên, Nhân, Địa, Ngoại, Tổng. 5 cách này rất quan trong việc đánh giá tên là tốt (cát) hay xấu (hung).
Gợi ý danh sách cách tên hay cho con tên Trinh
Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.
Wenn dies deiner Meinung nach nicht gegen unsere Gemeinschaftsstandards verstößt,
Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.
Wenn dies deiner Meinung nach nicht gegen unsere Gemeinschaftsstandards verstößt,
Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.
Wenn dies deiner Meinung nach nicht gegen unsere Gemeinschaftsstandards verstößt,
Đặt tên con mang cả họ bố và mẹ
Có một tỷ lệ đáng kể họ tên 4 chữ là sử dụng họ mẹ làm đệm cho tên con. Ở đây họ mẹ được gọi chung là đệm phụ, hay chính xác hơn là đệm phụ dạng họ.
Cấu trúc: họ bố + họ mẹ + Băng Trinh
Đây là xu hướng tương đối mới trong vài chục năm gần đây, nhưng tăng trưởng dần theo thời gian và không phải hiện tượng nhất thời.
Ví dụ biểu đồ bên dưới (thông số trung bình gần đúng của cả nước) cho thấy mức độ phổ biến của họ Nguyễn trong vai trò đệm phụ ở họ tên nữ giới 4 chữ (tính theo tỷ lệ %, chẳng hạn 2% nghĩa là cứ 100 nữ giới họ tên bốn chữ thì có 2 người dùng đệm phụ là Nguyễn):
Các thông số trên thay đổi rất mạnh (đặc biệt là ở nữ giới, còn nam ổn định hơn) tùy vào khung thời gian và vùng địa lý khảo sát, chẳng hạn vẫn ở nữ, cũng là đệm dạng họ Nguyễn thì lại có tỷ lệ như biểu đồ bên dưới (2007 - 2011, khu vực Sài Gòn chiếm phần lớn).
Lưu ý: 2 biểu đồ trên thống kê chung cho tất cả họ tên 4 chữ với giới tương ứng ở đệm dạng họ cụ thể, chứ không phải thống kê cho riêng tên Băng Trinh.
Chỉ các tên vốn có khả năng phân biệt giới tốt thì mới có thể ghép thêm họ mẹ vào mà vẫn ổn, và tên Băng Trinh đáp ứng được tiêu chí đó.
Trong phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn một số họ tên như vậy.
Nhận xét một cách công bằng thì đệm phụ dạng họ nhìn chung không đẹp, bay bổng bằng các đệm phụ khác được lựa chọn cẩn thận.
Tuy nhiên đệm phụ cho tên con dạng họ mẹ đem đến ý nghĩa và cảm xúc đặc biệt cho người sinh ra bé, cái mà các đệm khác không thể làm được.
Nói về độ dài, các họ ngắn gọn có ưu thế làm đệm phụ hơn, vì nó giúp hạn chế việc họ tên 4 chữ có quá nhiều ký tự, chẳng hạn như các họ: Lê, Vũ, Võ, Hồ, Đỗ, Ngô, Phan,...
Nói về ý nghĩa, các họ mà mang thêm nghĩa (tức là có nghĩa trong từ điển) như Vũ, Võ, Hoàng, Huỳnh, Mai, Đào, Đinh,... có khả năng phổ biến và cũng dễ khu trú vào giới đặc trưng hơn.
Chẳng hạn Võ, Đinh nam hay dùng, còn Mai, Đào nữ hay dùng, có lý do như vậy vì các nghĩa này mang đặc trưng giới.
Cuối cùng nếu bạn muốn tham khảo thêm các tên 4 chữ khác hay cho nữ thì nó ở đây, gần cuối bài.
Họ Tên mỗi người sẽ có một ý nghĩa và nét riêng vậy tên Lê Băng Trinh có ý nghĩa là gì?. Đặt tên Lê Băng Trinh cho con trai hoặc gái có tốt hợp phong thủy tuổi bố mẹ không?. Tên Lê Băng Trinh trong tiếng Trung và tiếng Nhật là gì?. Dưới đây là chi tiết luận giải tên theo ý nghĩa, số nét trong chữ hán tự để biết tên con đặt như vậy là tốt hay xấu có hợp phong thủy hợp mệnh tuổi bố mẹ.
Đánh giá tổng cách tên Lê Băng Trinh
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên Cách, Nhân Cách và Địa Cách nên tổng cách đại diện chung cả cuộc đời của người đó. Tổng cách là chủ vận mệnh từ 40 tuổi đến cuối đời (trung niên trở về sau) còn được gọi là "Hậu vận". Nếu chủ, phó vận đều là số hung, thì cả đời nhiều tai hoạ, gian nan, cực khổ, nhưng hậu vận có số cát thì lúc tuổi già cũng được hưởng thần hạnh phúc.
Tên Lê Băng Trinh có tổng số nét là Lê (11 nét) + Băng (2 nét) + Trinh (6 nét) = 19 nét thuộc vào hành Âm Hỏa. Do đó Tổng Cách thuộc quẻ Tỏa bại bất lợi là quẻ HUNG.
Quẻ Tỏa bại bất lợi mang ý nghĩa quẻ đoản mệnh, bất lợi cho gia vận, tuy có trí tuệ, nhưng thường hay gặp hiểm nguy, rơi vào bệnh yếu, bị tàn phế, cô độc và đoản mệnh. Số này có thể sinh ra quái kiệt, triệu phú hoặc dị nhân.
Một số họ tên 4 chữ cho tên Băng Trinh
Thống kê: ước tính có khoảng 85% nữ giới tên Băng Trinh có họ tên 4 chữ, đây là tỷ lệ rất cao ở nữ giới.
Cấu trúc họ tên 4 chữ: họ + đệm phụ + Băng Trinh
Nữ giới sử dụng họ tên bốn chữ (đã tính cả họ) rất phổ biến, nhiều hơn hẳn so với nam giới. Họ tên lúc này có thêm một đệm nữa, và thường là yếu tố giúp tăng nữ tính cho tên.
Ngoài ra đệm bổ sung còn giúp cho họ tên có tính độc đáo cao hơn, ít khi trùng với người khác, nhược điểm nhỏ tất nhiên là họ tên dài hơn, nhưng 4 chữ vẫn là giới hạn ổn cho tên nữ giới.
Đệm phụ phổ biến nhất trong họ tên bốn chữ vẫn là Thị, nó đơn giản, nhưng hiệu quả và an toàn, ví dụ Nguyễn Thị Băng Trinh. Phần dưới đây cung cấp cho ba mẹ thêm một số lựa chọn khả quan khác.
Luận Nhân Cách tên Lê Băng Trinh
Nhân cách là chủ vận ảnh hưởng chính đến vận mệnh của cả đời người. Nhân cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Nhân cách là nguồn gốc tạo vận mệnh, tích cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân của gia chủ, là trung tâm của họ và tên. Muốn tính được Nhân cách thì ta lấy số nét chữ cuối cùng của họ cộng với số nét chữ đầu tiên của tên.
Nhân cách tên Lê Băng Trinh là Lê Băng được tính là tổng số nét của Lê (11 nét) + Băng (2 nét) = 13 nét thuộc hành Dương Hỏa.
Do đó nhân cách tên Lê Băng Trinh thuộc quẻ Kỳ tài nghệ tinh là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG. Đây là quẻ mang ý nghĩa sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt.
Đánh giá Ngoại Cách tên Lê Băng Trinh
Ngoại cách biểu hiện năng lực xã giao của mỗi người đại diện mối quan hệ giữa mình với thế giới bên ngoài như bạn bè, họ hàng, quan hệ đối tác, người bằng vai phải lứa và các mối quan hệ xã giao. Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao.
Tên Lê Băng Trinh có ngoại cách là Trinh có tổng số nét là Trinh (6 nét) + 1 nét = 7 nét thuộc hành Dương Kim.
Vì vậy ngoại cách tên Lê Băng Trinh thuộc quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn là quẻ CÁT. Đây là quẻ Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành.
Đánh giá Thiên Cách tên Lê Băng Trinh
Thiên Cách là đại diện cho mối quan hệ giữa mình và cha mẹ, ông bà và người trên. Thiên cách là cách ám chỉ khí chất của người đó đối với người khác và đại diện cho vận thời niên thiếu trong đời. Thiên cách không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của gia chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp.
Thiên cách tên Lê Băng Trinh là Lê được tính bằng tổng số nét của Họ Lê (11 nét) + 1 nét = 12 nét, thuộc hành Âm Mộc.
Do đó Thiên cách tên Lê Băng Trinh thuộc quẻ Bạc nhược tỏa chiết là quẻ HUNG. Đây là quẻ mang ý nghĩa người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ.