Hợp Đồng Thuê Nhà Với Người Nước Ngoài

Hợp Đồng Thuê Nhà Với Người Nước Ngoài

Hợp đồng lao động với người nước ngoài ngày càng trở nên quan trọng khi Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Để đáp ứng nhu cầu về lực lượng lao động có kinh nghiệm và chuyên môn cao, việc sử dụng lao động nước ngoài tăng mạnh, yêu cầu các doanh nghiệp tuân thủ luật pháp về hợp đồng lao động. Bài viết này của AZTAX sẽ cung cấp thông tin quan trọng về hợp đồng lao động với người nước ngoài.

Hình thức và ngôn ngữ của hợp đồng lao động với người nước ngoài:

Việc viết hợp đồng lao động với người nước ngoài đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận trong từng điều khoản để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Việc áp dụng đúng các quy định pháp luật liên quan và sử dụng ngôn ngữ chính xác là rất quan trọng để hợp đồng có hiệu lực và tránh tranh chấp sau này.

Các yếu tố cần có trong hợp đồng lao động với công dân nước ngoài

Một hợp đồng lao động với người nước ngoài bao gồm các yếu tố tương tự như hợp đồng lao động thông thường nhưng có những yêu cầu và điều kiện riêng biệt để đảm bảo tuân thủ pháp luật và các quy định nhập cư của quốc gia.Các mục cần lưu ý bao gồm:

Hợp đồng lao động với người nước ngoài yêu cầu tuân thủ các quy định pháp luật và quyền lợi của cả hai bên, đồng thời cung cấp khung pháp lý để giải quyết các vấn đề có thể xảy ra trong quá trình làm việc.

Phương pháp soạn thảo hợp đồng lao động với công dân nước ngoài

Sau khi được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nước ngoài phải thực hiện việc ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động nước ngoài trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc. Điều này dựa trên các quy định của Nghị định 145/2020/NĐ-CP và Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH, nhằm quy định rõ nội dung hợp đồng lao động, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến ảnh hưởng xấu tới sinh sản, việc nuôi con khi lập hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài.

Được thuê người lao động nước ngoài trong trường hợp nào?

✔  Tất cả các loại hình doanh nghiệp, chi nhánh và VPDD của doanh nghiệp đều được sử dụng người lao động nước ngoài.

✔  Thời hạn làm việc được tính theo thời hạn của Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện xin giấy phép lao động tối đa không quá 02 năm.

✔ Thời điểm áp dụng quy định mới: Từ 01/01/2021 Bộ luật lao động năm 2019 chính thức được áp dụng với nhiều điểm mới, doanh nghiệp phải thực hiện cập nhật nội dung hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động mới và các văn bản pháp luật liên quan.

Mẫu hợp đồng thuê lao động nước ngoài

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …..…. Tại …

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A):

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với những điều khoản sau đây:

1.1 Loại Hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

1.2 Địa điểm làm việc: ………...……………………………………………………………………

1.3 Bộ phận công tác: Phòng ……………….. Chức danh chuyên môn: Trưởng phòng

1.4 Thời hạn hợp đồng: 02 năm từ ngày         đến ngày

1.5 Nhiệm vụ công việc như sau:

- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

Doanh nghiệp có thể ghi nhận nội dung công việc người lao động có nghĩa vụ thực hiện trong phụ lục hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm trưởng phòng kèm theo hợp đồng lao động hoặc ghi nhận chi tiết trong hợp đồng như Luật sư trình bày mẫu.

2.1 Thời gian làm việc: Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:

- Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00

2.2 Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

2.3 Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Cung cấp các giấy tờ, bằng cấp để công ty xin cấp Giấy phép lao động.

- Mức lương chính: …. VNĐ/tháng.

- Phụ cấp trách nhiệm: ..... VNĐ/tháng

- Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.

- Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.

- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

- Hình thức trả lương: Chuyển khoản vào ngày ..........................

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.

- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước

+ Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

+ Nhận tiền mừng của công ty khi Kết hôn.

+ Sắp xếp đi du lịch cùng công ty.

- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.

- Thỏa thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.

- Hoàn tất thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người lao động.

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng

a) Theo quy định tại điều 38 Bộ luật Lao động 2012 thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:

b) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.

c) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động.

d) Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01 năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động.

e) Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.

f) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.

g) Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải.

i) Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.

k) Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.

l) Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.

m) Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước.

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước:

- Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn;

- Ít nhất 03 ngày làm việc đối với trường hợp quy định điểm d khoản 1 Điều này.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên,công ty tiến hành chốt sổ bảo hiểm và giao lại cho người lao động, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.

Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.

Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ theo Điều 37 Bộ luật Lao động 2012 và phải dựa trên các căn cứ sau:

- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.

- Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.

- Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.

- Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng

- Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước.

- Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.

- Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước như sau:

- Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g: ít nhất 03 ngày;

- Đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ: ít nhất 30 ngày;

- Đối với trường hợp quy định tại điểm e: theo thời hạn quy định tại Điều 112 của BLLĐ

- Đối với các lý do khác, người lao động phải đảm bảo thông báo trước ít nhất 30 ngày.

k) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định. Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất là 15 ngày.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của Pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và Pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Hành chính nhân sự giữ 01 (một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 20...

NGƯỜI LAO ĐỘNG                               NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Có thể bạn quan tâm: Tham khảo mẫu đăng ký nhãn hiệu tại cổng dịch vụ quốc gia