Tiếng Anh 7 Unit 6 Skills 2 Bài 5

Tiếng Anh 7 Unit 6 Skills 2 Bài 5

2. Aim: To help Ss develop their listening skill for specific information.

Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room. (Hãy tạo 1 căn phòng mới trong khách sạn. Vẽ phác căn phòng đó.)

Ví dụ: It's a bright room with many colorful lanterns on the wall. There's a leather sofa, a table, a fireplace in the room. There're also many landscape pictures, a stool, an air-conditioner, and a wardrobe.

Tài liệu này miễn phí tải xuống

1. Listen and tick (✓) the correct channel for each programme.

(Nghe và đánh dấu kênh đúng cho mỗi chương trình.)

Here are some interesting TV programmes for you. Green Summer, a music programme, is on channel 1. It starts at eight o'clock. My Childhood is on channel 2. It's the story of a country boy and his dog Billy. On channel 3, you will watch Harry Potter at 8.30. Children all over the world love this film. If you like to learn English, you can go to English and Fun on channel 1. It's at nine o'clock. We hope you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.

Sau đây là một số chương trình truyền hình thú vị dành cho bạn. Chương trình ca nhạc Mùa hè xanh trên kênh 1. Bắt đầu lúc 8 giờ. Tuổi Thơ Của Tôi trên kênh 2. Đó là câu chuyện về một cậu bé nhà quê và chú chó Billy của cậu ấy. Trên kênh 3, bạn sẽ xem Harry Potter lúc 8h30. Trẻ em trên toàn thế giới yêu thích bộ phim này. Các bạn thích học tiếng Anh có thể vào mục English and Fun trên kênh 1, lúc 9 giờ. Chúng tôi hy vọng bạn có thể chọn một chương trình cho riêng mình. Hãy tận hưởng và chúc các bạn xem vui nhé.

2. Listen again and tick (✓) T (True) or False (F).

(Nghe lại và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai).)

1. Green Summer is a music programme.

2. My Childhood is the story of a girl and her dog.

4. English and Fun is at five o’clock.

(Mùa hè xanh là một chương trình ca nhạc. => Đúng)

(Tuổi Thơ Của Tôi là câu chuyện của một cô gái và chú chó của cô ấy. => Sai)

(Trẻ em yêu thích Harry Potter. => Đúng)

(Chương trình Vui học tiếng Anh phát sóng lúc 5 giờ. => Sai)

3. Read the questions and circle the right answers for yourself.

(Đọc các câu hỏi và khoanh chọn câu trả lời đúng với bản thân em.)

1. How much do you like watching TV?

2. How many hours a day do you watch TV?

3. When do you watch TV the most?

4. Do you watch TV when you are eating?

5. What TV programme do you watch the most?

1. Bạn thích xem TV đến mức nào?

2. Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày?

3. Bạn xem TV nhiều nhất khi nào?

4. Bạn có xem TV khi đang ăn không?

5. Chương trình TV nào bạn xem nhiều nhất?

1. How much do you like watching TV? - Not much.

(Bạn thích xem TV đến mức nào? - Không nhiều.)

2. How many hours a day do you watch TV? - Less than one hour.

(Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày? - Ít hơn một giờ.)

3. When do you watch TV the most? - In the evening.

(Bạn xem TV nhiều nhất khi nào? - Vào buổi tối.)

4. Do you watch TV when you are eating? - Never.

(Bạn có xem TV khi đang ăn không? – Không bao giờ.)

5. What TV programme do you watch the most? - A. Cartoons.

(Chương trình TV nào bạn xem nhiều nhất? - A. Phim hoạt hình.)

4. Write a paragraph of about 50 words about your TV –viewing habits. Use your answers in 3.

(Viết một đoạn văn khoảng 50 từ về thói quen xem TV của em. Sử dụng các câu trả lời của em ở bài 3.)

I like watching TV, about one hour a day. I only watch TV in the evening. During the day, I go to school. On Saturday and Sunday, I watch more. Sometimes I watch TV when I'm eating, but I never watch TV when I'm studying. I watch Science programme the most. It has interesting educational programmes for children.

(Tôi thích xem TV, khoảng một giờ mỗi ngày. Tôi chỉ xem TV vào buổi tối. Ban ngày, tôi đi học. Thứ Bảy và Chủ nhật, tôi xem nhiều hơn. Đôi khi tôi xem TV khi tôi đang ăn, nhưng tôi không bao giờ xem TV khi tôi đang học. Tôi xem chương trình Khoa học nhiều nhất. Nó có các chương trình giáo dục thú vị cho trẻ em.)