Thuế Nhà Thầu Bao Nhiêu

Thuế Nhà Thầu Bao Nhiêu

(1) Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Thuế suất thuế nhà thầu đối với Thuế TNDN

Theo Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) mà nhà thầu nước ngoài phải nộp được xác định dựa trên công thức sau:

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu chịu thuế TNDN x Tỷ lệ thuế suất TNDN tính trên doanh thu chịu thuế

Trong đó, tỷ lệ thuế suất TNDN được áp dụng trực tiếp trên doanh thu chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài. Mức thuế suất này sẽ thay đổi tùy theo từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể, nhằm đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật Việt Nam về nghĩa vụ thuế của các đối tác quốc tế.

Đối tượng không chịu thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu nước ngoài không áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo các quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Dầu khí 2022, và Luật Các tổ chức tín dụng 2010.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, nhưng dịch vụ đó được thực hiện hoàn toàn tại nước ngoài.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà không kèm theo các dịch vụ tại Việt Nam, và việc giao hàng được thực hiện dưới các hình thức sau:

– Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: Người bán chịu toàn bộ trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài. Người mua chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam.

– Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: Người bán chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến khi giao tại cửa khẩu Việt Nam. Người mua sẽ chịu trách nhiệm từ cửa khẩu Việt Nam về sau.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ các dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan hoặc cảng nội địa (ICD) để phục vụ cho các hoạt động như vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, hoặc lưu trữ hàng hóa, hoặc cho các doanh nghiệp khác gia công hàng hóa tại các kho này.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng và đầy đủ về thuế nhà thầu nước ngoài, cách tính thuế cũng như các đối tượng phải và không phải chịu thuế. Việc hiểu và áp dụng đúng quy định thuế nhà thầu sẽ giúp doanh nghiệp của bạn tuân thủ pháp luật, tránh được các rủi ro pháp lý và tối ưu chi phí khi hợp tác với đối tác quốc tế.

Nếu bạn cần sự hỗ trợ thêm hoặc muốn được tư vấn cụ thể về thuế nhà thầu, đừng ngần ngại liên hệ với CENVI. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành và giúp bạn giải quyết mọi vấn đề liên quan đến thuế và các nghĩa vụ tài chính trong kinh doanh quốc tế.

Cách tính thuế nhà thầu được thực hiện như thế nào? Hãy cùng MISA meInvoice tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm rõ hơn khái niệm về thuế nhà thầu là gì cũng như cách tính thuế nhà thầu theo các phương pháp khác nhau.

Thuế nhà thầu được hiểu là loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài khi kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

Thời hạn nộp thuế nhà thầu nước ngoài

Thời hạn để nộp thuế nhà thầu cũng là thời hạn để nộp tờ khai thuế và được quy định như sau:

Các loại thuế nhà thầu phải nộp

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, 2, 3 điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế áp dụng với thuế nhà thầu bao gồm:

Khái niệm thuế nhà thầu nước ngoài

Thuế nhà thầu nước ngoài tiếng anh là Foreigner Contractor Tax (FCT) áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức nước ngoài khi họ được phát sinh thu nhập từ việc cung ứng dịch vụ hoặc cung cấp hàng hoá tại Việt Nam.

Cá nhân (cư trú hoặc không cư trú), có hoạt động kinh doanh ở Việt Nam

Tổ chức nước ngoài (có hoặc không đặt cơ sở tại Việt Nam), có hoạt động kinh doanh ở Việt Nam

Thuế nhà thầu nước ngoài bao gồm nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, hoặc thuế thu nhập cá nhân. Các loại thuế này được xét khi có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Thuế suất thuế nhà thầu đối với Thuế GTGT

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế giá trị gia tăng (GTGT) mà nhà thầu nước ngoài phải nộp được tính theo công thức:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu chịu thuế GTGT x Tỷ lệ thuế suất GTGT trên doanh thu

Ở đây, thuế suất GTGT là tỷ lệ phần trăm áp dụng trực tiếp trên doanh thu chịu thuế GTGT của nhà thầu nước ngoài. Tỷ lệ thuế suất này thay đổi tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh, đảm bảo các đối tác quốc tế đáp ứng đúng nghĩa vụ thuế tại Việt Nam.

Theo quy định tại các khoản 1, 2, và 3 của Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế nhà thầu cần nộp bao gồm:

– Đối với nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh: Cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014.

– Đối với nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh: Phải nộp thuế GTGT theo quy định tại Thông tư 103 và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.

– Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác: Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài sẽ thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành về các loại thuế, phí và lệ phí khác.

Theo quy định tại các khoản 1, 2, và 3 của Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế nhà thầu cần nộp bao gồm:

– Đối với nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh: Cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014.

– Đối với nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh: Phải nộp thuế GTGT theo quy định tại Thông tư 103 và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.

– Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác: Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài sẽ thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành về các loại thuế, phí và lệ phí khác.

Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài là một loại thuế áp dụng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài khi họ có thu nhập phát sinh từ việc cung cấp dịch vụ hoặc dịch vụ liên quan đến hàng hóa tại Việt Nam. Thuế này nhằm đảm bảo rằng các đối tác quốc tế khi tham gia kinh doanh hoặc thực hiện các giao dịch thương mại tại Việt Nam đều thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

Tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai

Theo điều 8 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp kê khai thuế nhà thầu như sau:

Phương pháp kê khai thuế nhà thầu được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài với các yêu cầu sau:

Theo điều 9 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, quy định về phương pháp kê khai để tính thuế đối với nhà thầu như sau:

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN, thuế giá trị gia tăng và các tài liệu hướng dẫn thực hiện.

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 103

Hiện nay có ba phương pháp để tính thuế nhà thầu thường được sử dụng theo Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:

Đối tượng không phải chịu thuế nhà thầu

Theo Điều 2 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, những trường hợp dưới đây sẽ không bị áp dụng thuế nhà thầu, bao gồm:

Nhà thầu nước ngoài chịu thuế gì?

Nhà thầu nước ngoài khi hoạt động kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam sẽ phải nộp hai loại thuế chính:

Trên đây, Lạc Việt đã chia sẻ đầy đủ về khái niệm thuế nhà thầu cũng như cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất năm 2024 theo Thông tư 103. Nếu bạn cần tư vấn và hỗ trợ thêm các dịch vụ về thuế, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng và kịp thời.